Khuyến nghị: Nếu bạn là người mới bắt đầu tìm hiểu về xử lý hình ảnh hoặc thiết kế đồ họa bằng phần mềm photoshop cs6 và bạn muốn học trực tuyến trên mạng (học online), bạn đã tìm ra trang web của chúng tôi qua các công cụ tìm kiếm nội dung trên internet, để có thể theo dõi nội dung các bài hướng dẫn một cách đầy đủ và chi tiết nhất chúng tôi khuyên bạn bắt đầu tìm hiểu từ bài đầu tiên trong nhóm các bài lý thuyết cơ bản sau đó mới đến các bài hiệu chỉnh màu sắc và xử lý ảnh. Nếu đã biết cơ bản, bạn có thể bỏ qua khuyến nghị này.
Trong hầu hết các công cụ tạo vùng chọn đều có tùy chọn cho phép chúng ta chọn gía trị Feather. Mặc định ban đầu Feather =0. Vậy Feather dùng để làm gì, nó có tác dụng gì trong xử lý ảnh.
Minh họa có và không có Feather |
Từ trái qua phải Feather lần lượt là 5; 0.1; 15 |
Vậy khi tạo Feather cho một đối tượng với giá trị càng cao thì đường biên của đối tượng đó càng bị nhòe nên khu vực đó sẽ hòa lẫn với lớp bên dưới.
Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà chúng ta gán một giá trị Feather cho đối tượng để có kết quả ghép hình ảnh trung thực hơn. Ví dụ bạn cắt hình người mẫu áo tắm hay hình gì đó để ghép qua nền background khác thì khi cắt bạn cho Feather khoảng bằng 1 hoặc 2 tùy bức ảnh, khi đó bạn sẽ thấy kết quả trung thực hơn so với không có feather.
Khi bạn tạo ra một vùng chọn bằng bât kỳ công cụ nào thì trên thanh tùy chọn của nó cũng có hộp thông số để bạn nhập vào một giá trị Feather (mặc định là Feather=0), bạn phải chọn Feather trước rồi mới tạo vùng chọn , nếu đã tạo vùng chọn rồi mới nhập Feather thì không có tác dụng, nó chỉ có hiệu lực cho lần tạo tiếp theo.
Khi đã tạo vùng chọn chưa có Feather, nếu muốn gán một giá trị Feather cho chính vùng chọn đó thì bạn bấm phím Shift – F6 hoặc chọn lệnh từ Menu: Select\Modify\Feather sau đó nhập một giá trị vào cửa sổ Feather.
Bạn đã hiểu dùng feaher để làm gì rồi đúng không và khi thực hành nhiều bạn sẽ có kinh nghiệm để tự quyết định một giá trị feather khoảng bao nhiêu là phù hợp nhất đối với từng file ảnh cụ thể.
No comments:
Post a Comment